Công thức tính nợ ngắn hạn chi tiết, chính xác 2025 là nội dung mà bạn đang tìm kiếm? Tham khảo ngay bài viết dưới đây của Luận Văn Uy Tín. Ngoài ra, nếu bạn đang gặp vấn đề về làm bài luận văn, báo cáo thực tập của mình, chúng tôi cung cấp dịch vụ viết thuê báo cáo thực tập cam kết chất lượng, giá cả hợp lý, đúng deadline và bảo mật thông tin 100% cho khách hàng.
1. Tổng quan về nợ ngắn hạn
1.1. Khái niệm về nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn (Short-term liabilities) là các khoản nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp phải thanh toán trong thời gian không quá một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường (tùy theo thời gian nào dài hơn).
Các khoản nợ ngắn hạn có thể phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các khoản vay, công nợ với nhà cung cấp, tiền lương nhân viên chưa thanh toán, thuế phải nộp và các chi phí phải trả khác.
Luận văn uy tín nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp các chủ đề, các chuyên ngành. Để nhận được sự tư vấn, báo giá chi tiết truy cập ngay dịch vụ viết thuê luận văn Thạc sĩ – Đại học để được hỗ trợ thông tin một cách nhanh chóng nhất.
Đặc điểm của nợ ngắn hạn:
- Thời gian thanh toán dưới 12 tháng: Đây là đặc điểm quan trọng nhất, giúp phân biệt với nợ dài hạn.
- Có tính thanh khoản cao: Do yêu cầu thanh toán nhanh, nợ ngắn hạn thường đi kèm với tài sản ngắn hạn để đảm bảo khả năng chi trả.
- Chịu ảnh hưởng từ dòng tiền doanh nghiệp: Nếu doanh nghiệp có dòng tiền kém, việc thanh toán nợ ngắn hạn có thể gặp khó khăn.
- Thường không có tài sản thế chấp: Một số khoản nợ ngắn hạn như khoản phải trả nhà cung cấp không yêu cầu tài sản đảm bảo.
1.2. Các loại nợ ngắn hạn phổ biến
– Khoản phải trả người bán
- Là số tiền doanh nghiệp nợ nhà cung cấp cho hàng hóa hoặc dịch vụ đã nhận nhưng chưa thanh toán.
- Đây là nguồn tài trợ ngắn hạn không tính lãi, giúp doanh nghiệp có thêm thời gian để huy động vốn.
– Vay ngắn hạn
- Là các khoản vay từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính với thời gian trả nợ dưới một năm.
- Thường có lãi suất cao hơn vay dài hạn do thời gian hoàn trả nhanh.
– Thuế phải nộp
- Bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) mà doanh nghiệp thu hộ nhân viên nhưng chưa nộp cho cơ quan thuế.
– Chi phí phải trả
- Là các khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa đến hạn thanh toán, ví dụ: lương nhân viên, tiền thuê mặt bằng, tiền điện nước chưa thanh toán.
– Nợ đến hạn phải trả
- Là phần của các khoản vay dài hạn đến hạn thanh toán trong năm nay.
1.3. Vai trò của nợ ngắn hạn trong hoạt động kinh doanh
– Hỗ trợ vốn lưu động
- Doanh nghiệp thường sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh hàng ngày, như mua nguyên vật liệu, trả lương nhân viên và duy trì hoạt động sản xuất.
- Giúp doanh nghiệp có thể duy trì sản xuất ngay cả khi chưa thu hồi được tiền từ khách hàng.
– Giúp tối ưu hóa dòng tiền
- Sử dụng nợ ngắn hạn hợp lý giúp doanh nghiệp cân đối dòng tiền, tránh tình trạng thiếu hụt vốn.
- Ví dụ, doanh nghiệp có thể tận dụng các khoản phải trả để kéo dài thời gian thanh toán, giảm áp lực tài chính.
– Là nguồn tài trợ linh hoạt
- Nợ ngắn hạn thường dễ tiếp cận hơn so với nợ dài hạn vì không yêu cầu tài sản thế chấp lớn.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể tận dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh ngắn hạn mà không cần huy động vốn lớn từ nhà đầu tư.
– Tác động đến khả năng thanh toán và uy tín doanh nghiệp
- Nếu nợ ngắn hạn quá cao so với tài sản ngắn hạn, doanh nghiệp có thể đối mặt với rủi ro mất khả năng thanh toán.
- Ngược lại, quản lý tốt nợ ngắn hạn giúp doanh nghiệp duy trì uy tín với nhà cung cấp và ngân hàng.
– Ảnh hưởng đến đòn bẩy tài chính
- Doanh nghiệp có thể tận dụng nợ ngắn hạn để tăng lợi nhuận nếu có khả năng xoay vòng vốn hiệu quả.
- Tuy nhiên, nếu tỷ lệ nợ ngắn hạn quá cao, doanh nghiệp có thể gặp rủi ro tài chính, đặc biệt khi lãi suất tăng hoặc dòng tiền bị gián đoạn.
2. Các tài khoản kế toán nợ ngắn hạn cần biết

Trong kế toán, nợ ngắn hạn được ghi nhận trong nhóm tài khoản loại 3 (Nợ phải trả) theo Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam (Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC). Dưới đây là các tài khoản quan trọng liên quan đến nợ ngắn hạn:
2.1. Tài Khoản 331 – Phải trả cho người bán
– Ý nghĩa: Ghi nhận số tiền doanh nghiệp còn nợ nhà cung cấp do mua hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh toán.
- Bên Nợ: Khi doanh nghiệp thanh toán tiền cho nhà cung cấp
- Bên Có: Khi doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh toán.
- Dư Có: Phản ánh số tiền còn phải trả cho nhà cung cấp.
– Ví dụ:
- Khi mua hàng nhưng chưa thanh toán:
plaintext
Sao chépChỉnh sửa
Nợ TK 152, 156, 211… (Hàng tồn kho, tài sản cố định…)
Có TK 331 – Phải trả người bán
- Khi thanh toán nợ nhà cung cấp:
plaintext
Sao chépChỉnh sửa
Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 111, 112 (Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng)
2.2. Tài Khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
– Ý nghĩa: Ghi nhận các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp như thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN, thuế nhập khẩu,…
– Các tài khoản chi tiết:
- 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp
- 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3335: Thuế thu nhập cá nhân
- 3336: Thuế tài nguyên
- 3339: Các loại thuế khác
– Ví dụ:
- Khi doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp:
plaintext
Sao chépChỉnh sửa
Nợ TK 511 – Doanh thu
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- Khi nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước:
plaintext
Sao chépChỉnh sửa
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
2.3. Tài Khoản 334 – Phải trả người lao động
– Ý nghĩa: Phản ánh tiền lương, thưởng, phụ cấp, bảo hiểm xã hội doanh nghiệp phải trả cho người lao động.
- Bên Có: Khi tính tiền lương, thưởng, phụ cấp phải trả cho nhân viên
- Bên Nợ: Khi thanh toán lương hoặc trừ các khoản bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân.
– Ví dụ:
- Khi tính lương nhân viên:
plaintext
Sao chépChỉnh sửa
Nợ TK 641, 642 – Chi phí quản lý, chi phí bán hàng
Có TK 334 – Phải trả người lao động
- Khi thanh toán lương:
plaintext
Sao chépChỉnh sửa
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
2.4. Tài Khoản 335 – Chi phí phải trả
– Ý nghĩa: Phản ánh các khoản chi phí doanh nghiệp đã phát sinh nhưng chưa thực thanh toán (tiền lãi vay, tiền điện, nước, thuê nhà,…).
- Bên Có: Khi ghi nhận chi phí phải trả nhưng chưa thanh toán
- Bên Nợ: Khi thực hiện thanh toán hoặc kết chuyển chi phí.
– Ví dụ:
- Khi ghi nhận tiền thuê nhà phải trả nhưng chưa thanh toán:
plaintext
Sao chépChỉnh sửa
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 335 – Chi phí phải trả
- Khi thanh toán tiền thuê nhà:
plaintext
Sao chépChỉnh sửa
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
2.5. Tài Khoản 336 – Phải trả nội bộ
– Ý nghĩa: Ghi nhận các khoản công ty con, công ty mẹ, chi nhánh phải trả lẫn nhau trong cùng một hệ thống doanh nghiệp.
– Ví dụ:
- Khi công ty con vay tiền công ty mẹ:
plaintext
Sao chépChỉnh sửa
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 336 – Phải trả nội bộ
- Khi hoàn trả khoản vay:
plaintext
Sao chépChỉnh sửa
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
2.6. Tài Khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác
– Ý nghĩa: Ghi nhận các khoản phải nộp khác ngoài thuế và lương, như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quỹ công đoàn.
– Các tài khoản chi tiết:
- 3382: Kinh phí công đoàn
- 3383: Bảo hiểm xã hội
- 3384: Bảo hiểm y tế
- 3385: Bảo hiểm thất nghiệp
– Ví dụ:
- Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ lương nhân viên:
plaintext
Sao chépChỉnh sửa
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 3383 – Bảo hiểm xã hội
Có TK 3384 – Bảo hiểm y tế
Có TK 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp
- Khi nộp bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm xã hội:
plaintext
Sao chépChỉnh sửa
Nợ TK 3383, 3384, 3385
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
2.7. Tài Khoản 3411 – Vay ngắn hạn
Ý nghĩa: Ghi nhận các khoản vay ngân hàng, tổ chức tài chính hoặc cá nhân có thời hạn dưới 12 tháng.
– Ví dụ:
- Khi doanh nghiệp vay ngân hàng ngắn hạn:
plaintext
Sao chépChỉnh sửa
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 3411 – Vay ngắn hạn
- Khi trả nợ vay:
plaintext
Sao chépChỉnh sửa
Nợ TK 3411 – Vay ngắn hạn
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Kết Luận
Các tài khoản kế toán nợ ngắn hạn phản ánh các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp trong ngắn hạn. Việc hiểu và quản lý tốt các tài khoản này giúp doanh nghiệp kiểm soát tài chính hiệu quả, đảm bảo khả năng thanh toán và tránh rủi ro tài chính.
Tóm tắt các tài khoản quan trọng:
– TK 331 – Phải trả người bán
– TK 333 – Thuế phải nộp
– TK 334 – Phải trả người lao động
– TK 335 – Chi phí phải trả
– TK 336 – Phải trả nội bộ
– TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (Bảo hiểm, công đoàn)
– TK 3411 – Vay ngắn hạn
3. Công thức tính nợ ngắn hạn chính xác, chi tiết

Nợ ngắn hạn là tổng số các khoản nợ phải thanh toán trong vòng dưới 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh. Để tính chính xác nợ ngắn hạn, bạn cần tổng hợp tất cả các khoản phải trả và vay ngắn hạn từ bảng cân đối kế toán.
3.1. Công thức tính nợ ngắn hạn tổng
Nợ nga˘ˊn hạn=Nợ phải trả nhaˋ cung caˆˊp+Vay nga˘ˊn hạn+Thueˆˊ phải nộp+Lương, bảo hiểm phải trả+Chi phıˊ phải trả+Caˊc khoản phải nộp khaˊc\text{Nợ ngắn hạn} = \text{Nợ phải trả nhà cung cấp} + \text{Vay ngắn hạn} + \text{Thuế phải nộp} + \text{Lương, bảo hiểm phải trả} + \text{Chi phí phải trả} + \text{Các khoản phải nộp khác}Nợ nga˘ˊn hạn=Nợ phải trả nhaˋ cung caˆˊp+Vay nga˘ˊn hạn+Thueˆˊ phải nộp+Lương, bảo hiểm phải trả+Chi phıˊ phải trả+Caˊc khoản phải nộp khaˊc
Hoặc chi tiết theo tài khoản kế toán:
Nợ nga˘ˊn hạn=TK331+TK3411+TK333+TK334+TK335+TK338\text{Nợ ngắn hạn} = TK 331 + TK 3411 + TK 333 + TK 334 + TK 335 + TK 338Nợ nga˘ˊn hạn=TK331+TK3411+TK333+TK334+TK335+TK338
3.2. Công thức tính nợ ngắn hạn – từng thành phần
(1) Nợ phải trả nhà cung cấp (TK 331) – công thức tính nợ ngắn hạn
Cách tính: Tổng các khoản mua hàng hóa, dịch vụ chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
Ví dụ:
- Doanh nghiệp mua nguyên liệu 500 triệu nhưng chưa trả tiền.
- Số tiền này sẽ được ghi vào TK 331.
- Nếu đã thanh toán 200 triệu, thì còn lại 300 triệu là nợ ngắn hạn.
TK 331=Tổng giaˊ trị mua chịu−Đa˜ thanh toaˊn\text{TK 331} = \text{Tổng giá trị mua chịu} – \text{Đã thanh toán}TK 331=Tổng giaˊ trị mua chịu−Đa˜ thanh toaˊn
(2) Vay ngắn hạn (TK 3411) – công thức tính nợ ngắn hạn
Cách tính: Tổng số tiền vay ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng.
Ví dụ:
- Công ty vay ngân hàng 1 tỷ đồng trong 6 tháng.
- Số tiền này sẽ được ghi vào TK 3411 và tính vào tổng nợ ngắn hạn.
TK 3411=Tổng soˆˊ tieˆˋn vay nga˘ˊn hạn−Đa˜ trả\text{TK 3411} = \text{Tổng số tiền vay ngắn hạn} – \text{Đã trả}TK 3411=Tổng soˆˊ tieˆˋn vay nga˘ˊn hạn−Đa˜ trả
(3) Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 333) – công thức tính nợ ngắn hạn
Cách tính: Tổng số thuế doanh nghiệp phải nộp nhưng chưa thanh toán.
Ví dụ:
- Thuế GTGT phải nộp: 50 triệu
- Thuế TNDN phải nộp: 100 triệu
- Tổng thuế nợ ngắn hạn = 50 + 100 = 150 triệu
TK 333=Thueˆˊ GTGT+Thueˆˊ TNDN+Caˊc loại thueˆˊ khaˊc\text{TK 333} = \text{Thuế GTGT} + \text{Thuế TNDN} + \text{Các loại thuế khác}TK 333=Thueˆˊ GTGT+Thueˆˊ TNDN+Caˊc loại thueˆˊ khaˊc
(4) Lương, bảo hiểm phải trả (TK 334 & TK 338) – công thức tính nợ ngắn hạn
Cách tính: Tổng tiền lương nhân viên chưa thanh toán + bảo hiểm xã hội, y tế, công đoàn chưa nộp.
Ví dụ:
- Lương tháng 2 chưa trả: 200 triệu
- Bảo hiểm xã hội chưa nộp: 50 triệu
- Tổng nợ lương & bảo hiểm = 200 + 50 = 250 triệu
TK 334+TK 338=Tieˆˋn lương chưa trả+Bảo hiểm xa˜ hội, y teˆˊ, thaˆˊt nghiệp\text{TK 334} + \text{TK 338} = \text{Tiền lương chưa trả} + \text{Bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp}TK 334+TK 338=Tieˆˋn lương chưa trả+Bảo hiểm xa˜ hội, y teˆˊ, thaˆˊt nghiệp
(5) Chi phí phải trả (TK 335) – công thức tính nợ ngắn hạn
Cách tính: Các khoản chi phí phát sinh nhưng chưa thanh toán (thuê nhà, điện nước, lãi vay,…)
Ví dụ:
- Thuê văn phòng: 30 triệu/tháng, chưa trả 3 tháng → 90 triệu
- Tiền điện nước: 10 triệu
- Tổng chi phí phải trả = 90 + 10 = 100 triệu
TK 335=Chi phıˊ thueˆ va˘n phoˋng+Chi phıˊ điện nước+Chi phıˊ la˜i vay\text{TK 335} = \text{Chi phí thuê văn phòng} + \text{Chi phí điện nước} + \text{Chi phí lãi vay}TK 335=Chi phıˊ thueˆ va˘n phoˋng+Chi phıˊ điện nước+Chi phıˊ la˜i vay
(6) Các khoản phải trả khác (TK 336, 338,…) – công thức tính nợ ngắn hạn
Cách tính: Các khoản tạm ứng, vay nội bộ, quỹ phúc lợi chưa thanh toán.
Ví dụ:
- Nợ nội bộ (vay từ công ty mẹ): 200 triệu
- Các khoản phải trả khác: 50 triệu
- Tổng = 250 triệu
TK 336+TK 338=Nợ nội bộ+Khoản phải trả khaˊc\text{TK 336} + \text{TK 338} = \text{Nợ nội bộ} + \text{Khoản phải trả khác}TK 336+TK 338=Nợ nội bộ+Khoản phải trả khaˊc
3.3. Ví dụ tổng hợp – công thức tính nợ ngắn hạn
Công ty A có số liệu tài chính sau:
Khoản mục | Giá trị (triệu VND) |
Nợ phải trả nhà cung cấp (TK 331) | 300 |
Vay ngắn hạn ngân hàng (TK 3411) | 1,000 |
Thuế phải nộp (TK 333) | 150 |
Lương & bảo hiểm chưa trả (TK 334 & 338) | 250 |
Chi phí phải trả (TK 335) | 100 |
Các khoản khác (TK 336, 338) | 250 |
Tổng nợ ngắn hạn | 2,050 |
Nợ nga˘ˊn hạn=300+1,000+150+250+100+250=2,050 triệu VND\text{Nợ ngắn hạn} = 300 + 1,000 + 150 + 250 + 100 + 250 = 2,050 \text{ triệu VND}Nợ nga˘ˊn hạn=300+1,000+150+250+100+250=2,050 triệu VND
3.4. Cách kiểm soát nợ ngắn hạn hiệu quả
- Theo dõi chi tiết từng khoản nợ: Kiểm soát từng tài khoản TK 331, 3411, 333,… để tránh bị quá hạn.
- Quản lý dòng tiền tốt: Đảm bảo có đủ tiền để thanh toán đúng hạn.
- Đàm phán với nhà cung cấp: Gia hạn thời gian thanh toán nếu cần.
- Giảm vay ngắn hạn nếu không cần thiết: Tận dụng nguồn vốn từ lợi nhuận giữ lại thay vì vay lãi suất cao.
4. Dịch vụ viết tiểu luận uy tín, chất lượng, giá tốt
Thực hiện một bài tiểu luận đòi hỏi sinh viên cần đầu tư thời gian cùng kiến thức chuyên môn chắc chắn và nhiều kỹ năng khác. Hẳn có nhiều bạn sinh viên loay hoay ngay từ việc chọn đề tài và không biết cần triển khai bài tiểu luận sao cho hợp lý?
Để giúp các bạn sinh viên có thêm thông tin và tài liệu cần thiết để viết tiểu luận thương mại điện tử một cách hiệu quả, Luận Văn Uy Tín mang đến dịch vụ viết thuê tiểu luận – luận văn, cam kết uy tín và chất lượng.
Với nhiều năm kinh nghiệm, sở hữu đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, tận tâm, trách nhiệm, Luận Văn Uy Tín là đơn vị hàng đầu chuyên cung cấp các dịch vụ viết thuê luận văn Thạc sĩ – Đại học, tốt nghiệp, báo cáo thực tập với cam kết chất lượng, giá cả hợp lý, đúng deadline và bảo mật thông tin 100% cho khách hàng.
Nhanh tay liên hệ chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn và hỗ trợ các thông tin chi tiết một cách nhanh nhất!
- Hotline/Zalo: 0983.018.995
- Email: hotrovietbaocao24h@gmail.com
- Fanpage:https://www.facebook.com/luanvanuytin.0983018995/
- Địa chỉ: 422 Đường Quang Trung Hà Đông Hà Nội
- Tổng hợp 10 mẫu kết luận báo cáo thực tập kế toán chi tiết hay nhất & hướng dẫn cách viết chuẩn nhất 2024
- Học thạc sĩ để làm gì? Phân loại bằng thạc sĩ & tham khảo 15 ngành thạc sĩ hot nhất 2025
- Tải miễn phí 15 bài báo cáo thực tập nhà thuốc điểm cao nhất năm 2024
- Đối tượng vay tiêu dùng phổ biến – điều kiện & hình thức vay 2025
- Đặc điểm ngân sách Nhà nước – tìm hiểu chi tiết tổng quan, vai trò 2025