Đặc điểm ngân sách Nhà nước – tìm hiểu chi tiết tổng quan, vai trò 2025

5/5 - (1 bình chọn)

Đặc điểm ngân sách Nhà nước – tìm hiểu chi tiết tổng quan, vai trò 2025 là nội dung mà bạn đang tìm kiếm? Tham khảo ngay bài viết dưới đây của Luận Văn Uy Tín. Ngoài ra, nếu bạn đang gặp vấn đề về làm bài luận văn, báo cáo thực tập của mình, chúng tôi cung cấp dịch vụ viết thuê báo cáo thực tập cam kết chất lượng, giá cả hợp lý, đúng deadline và bảo mật thông tin 100% cho khách hàng.

1. Tổng quan về ngân sách Nhà nước

Tổng quan về ngân sách Nhà nước
Tổng quan về ngân sách Nhà nước

1.1. Khái niệm ngân sách Nhà nước

a. Định nghĩa

Theo Luật ngân sách Nhà nước Việt Nam, ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của nhà nước trong một năm tài chính, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và thực hiện để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.

Luận văn uy tín nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp các chủ đề, các chuyên ngành.  Để nhận được sự tư vấn, báo giá chi tiết truy cập ngay dịch vụ viết thuê luận văn Thạc sĩ – Đại học  để được hỗ trợ thông tin một cách nhanh chóng nhất – Công thức tính hạn mức tín dụng.

b. Bản chất của ngân sách Nhà nước

  • Là công cụ tài chính công: ngân sách Nhà nước không thuộc sở hữu của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào mà do nhà nước quản lý và sử dụng vì lợi ích chung.
  • Phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa nhà nước và xã hội: Nhà nước thu các nguồn tài chính từ nền kinh tế (thuế, phí, lệ phí…) và chi tiêu cho các lĩnh vực công cộng như an ninh, quốc phòng, y tế, giáo dục, phúc lợi xã hội.
  • Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô: Nhà nước sử dụng ngân sách Nhà nước để ổn định nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng và phân phối lại thu nhập nhằm giảm chênh lệch giàu nghèo.

1.2. Cấu trúc ngân sách Nhà nước

a. Phân loại theo cấp ngân sách

Hệ thống ngân sách Nhà nước thường được chia thành hai cấp chính:

  • Ngân sách trung ương: Do chính phủ quản lý, bao gồm các khoản thu, chi phục vụ quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, đầu tư hạ tầng quốc gia, hỗ trợ địa phương.
  • Ngân sách địa phương: Do các tỉnh, thành phố, quận, huyện quản lý, nhằm phục vụ nhu cầu chi tiêu công cộng tại địa phương.

b. Phân loại theo nội dung thu – chi

  • Thu ngân sách: Bao gồm các nguồn thu từ thuế, phí, lệ phí, thu từ tài sản công, viện trợ quốc tế, thu từ các hoạt động kinh tế của nhà nước.
  • Chi ngân sách: Gồm chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên (quốc phòng, an ninh, y tế, giáo dục…), chi trả nợ và viện trợ.

1.3. Nguyên tắc quản lý ngân sách Nhà nước

a. Nguyên tắc thống nhất

  • ngân sách Nhà nước được quản lý tập trung, thống nhất theo một hệ thống pháp luật chung.
  • Các cấp ngân sách phải tuân thủ kế hoạch tài chính tổng thể của quốc gia.

b. Nguyên tắc công khai, minh bạch

  • Mọi hoạt động thu, chi ngân sách phải được công bố công khai để người dân và các tổ chức có thể giám sát.
  • Công khai giúp tăng trách nhiệm giải trình của các cơ quan nhà nước, giảm thiểu tiêu cực và tham nhũng.

c. Nguyên tắc cân đối ngân sách

  • Nhà nước phải đảm bảo nguồn thu đủ để chi tiêu, hạn chế bội chi ngân sách.
  • Nếu có bội chi, nhà nước phải có kế hoạch huy động vốn hợp lý để đảm bảo khả năng trả nợ trong tương lai.

c. Nguyên tắc hiệu quả

  • Ngân sách phải được sử dụng đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả kinh tế – xã hội cao nhất.
  • Tránh tình trạng lãng phí, thất thoát ngân sách.

2. Đặc điểm ngân sách Nhà nước

Đặc điểm ngân sách Nhà nước
Đặc điểm ngân sách Nhà nước

2.1. Tính quyền lực

  • Ngân sách Nhà nước phản ánh quyền lực của nhà nước trong việc huy động và phân phối các nguồn lực tài chính.
  • Nhà nước có quyền thu thuế, phí, lệ phí từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
  • Việc chi tiêu Ngân sách Nhà nước cũng do nhà nước quyết định nhằm đảm bảo các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, an ninh quốc phòng.
  • Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện ngân sách theo đúng quy định và kế hoạch đề ra.

Ví dụ: Chính phủ ban hành các luật thuế (thuế thu nhập cá nhân, thuế doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng) và bắt buộc các đối tượng liên quan phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo luật định.

2.2. Tính pháp lý

  • Ngân sách Nhà nước được xây dựng và thực hiện dựa trên các quy định pháp luật chặt chẽ nhằm đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong quản lý tài chính công.
  • Hiến pháp và Luật Ngân sách nhà nước quy định rõ nguyên tắc, trình tự lập, chấp hành và quyết toán ngân sách.
  • Việc thu, chi ngân sách phải tuân thủ các quy định pháp luật, không tùy tiện thay đổi.

Ví dụ: Luật Ngân sách nhà nước của Việt Nam quy định việc lập dự toán ngân sách phải tuân thủ nguyên tắc công khai, minh bạch và đảm bảo cân đối thu – chi.

2.3. Tính tập trung và bắt buộc

  • Về thu ngân sách: Nhà nước có quyền thu các khoản thuế, phí từ các cá nhân, tổ chức theo quy định. Các khoản thu này mang tính bắt buộc, không phụ thuộc vào ý muốn của người nộp thuế.
  • Về chi ngân sách: Việc sử dụng ngân sách phải được thực hiện theo kế hoạch đã được Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân các cấp phê duyệt, không thể tùy tiện thay đổi.
  • Tính tập trung: Dù ngân sách được phân cấp cho các địa phương quản lý nhưng vẫn phải tuân theo các quy định chung của nhà nước để đảm bảo sự thống nhất và hiệu quả trong quản lý tài chính công.

Ví dụ: Các doanh nghiệp và cá nhân đều có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định, không thể tự ý từ chối. Ngược lại, các cơ quan nhà nước cũng không thể tùy ý chi tiêu ngân sách mà phải theo kế hoạch được duyệt.

2.4. Tính cân đối

  • Nhà nước phải đảm bảo thu ngân sách đủ để đáp ứng các khoản chi theo kế hoạch, tránh tình trạng thâm hụt kéo dài.
  • Khi thu không đủ chi, nhà nước có thể sử dụng các biện pháp tài chính như vay nợ công, phát hành trái phiếu chính phủ, hoặc điều chỉnh chính sách thuế để đảm bảo cân đối ngân sách.
  • Bội chi ngân sách chỉ được phép trong giới hạn nhất định và phải có nguồn bù đắp hợp lý để không ảnh hưởng đến ổn định kinh tế vĩ mô.

Ví dụ: Khi thu ngân sách không đủ, Chính phủ có thể phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ người dân và tổ chức, nhưng phải đảm bảo khả năng trả nợ trong tương lai.

2.5. Tính năm tài chính

  • Ngân sách Nhà nước được lập và thực hiện theo chu kỳ năm tài chính cố định. Ở Việt Nam, năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
  • Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách phải tuân theo trình tự thời gian cụ thể.
  • Năm tài chính giúp đảm bảo tính kỷ luật, kiểm soát chặt chẽ ngân sách và đánh giá hiệu quả sử dụng ngân sách qua từng năm.

Ví dụ: Cuối mỗi năm tài chính, các cơ quan nhà nước phải lập báo cáo quyết toán ngân sách, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để đánh giá hiệu quả quản lý tài chính trong năm qua.

2.6. Tính công khai, minh bạch

  • Nhà nước có trách nhiệm công khai các thông tin về ngân sách để đảm bảo sự giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân và toàn thể nhân dân.
  • Công khai ngân sách giúp tăng cường trách nhiệm giải trình của các cơ quan nhà nước và ngăn ngừa tham nhũng, lãng phí.
  • Công khai ngân sách có thể thực hiện qua nhiều hình thức như báo cáo tài chính, công bố trên cổng thông tin điện tử của Chính phủ, tổ chức các phiên thảo luận công khai về ngân sách.

Ví dụ: Chính phủ Việt Nam công khai dự toán và quyết toán ngân sách hàng năm trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính để người dân có thể theo dõi.

2.7. Tính phục vụ các nhiệm vụ kinh tế – xã hội

  • Ngân sách Nhà nước không nhằm mục đích sinh lời mà chủ yếu phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, đầu tư cơ sở hạ tầng, giáo dục, y tế, quốc phòng, an ninh, khoa học công nghệ,…
  • Nhà nước sử dụng ngân sách để điều tiết nền kinh tế, hỗ trợ các ngành, lĩnh vực cần ưu tiên phát triển.
  • Một phần ngân sách được dành cho các chương trình an sinh xã hội, hỗ trợ người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, các vùng khó khăn,… nhằm đảm bảo công bằng xã hội.

Ví dụ: Hàng năm, nhà nước dành một phần ngân sách để đầu tư vào giáo dục, hỗ trợ học phí cho học sinh nghèo, hoặc đầu tư vào y tế để đảm bảo chăm sóc sức khỏe cho người dân.

3. Vai trò của ngân sách Nhà nước

Vai trò của ngân sách Nhà nước
Vai trò của ngân sách Nhà nước

3.1. Vai trò huy động và phân phối nguồn lực tài chính cho xã hội

a. Huy động nguồn lực tài chính

  • Nhà nước sử dụng ngân sách nhà nước để thu thuế, phí, lệ phí từ các cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức nhằm tạo nguồn thu phục vụ các hoạt động của đất nước.
  • Huy động vốn từ nhiều nguồn khác như phát hành trái phiếu chính phủ, vay nợ trong nước và quốc tế.
  • Các khoản thu từ tài nguyên thiên nhiên, vốn sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp cũng góp phần quan trọng vào ngân sách nhà nước.

Ví dụ: Nhà nước thu thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng để tạo nguồn tài chính phục vụ chi tiêu công.

b. Phân phối lại nguồn lực tài chính

  • Nhà nước sử dụng ngân sách để đầu tư vào các lĩnh vực cần thiết như cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục, quốc phòng,…
  • Phân bổ ngân sách giúp giảm bất bình đẳng giữa các vùng, hỗ trợ khu vực nghèo, thúc đẩy phát triển bền vững.

Ví dụ: Chính phủ phân bổ ngân sách xây dựng đường sá, bệnh viện ở vùng nông thôn, miền núi nhằm thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các địa phương.

3.2. Vai trò điều tiết kinh tế vĩ mô

a. Ổn định nền kinh tế

  • ngân sách nhà nước là công cụ quan trọng để kiểm soát lạm phát, ổn định giá cả thông qua chính sách tài khóa.
  • Khi nền kinh tế suy thoái, nhà nước có thể tăng chi tiêu công để kích thích tăng trưởng. Ngược lại, khi nền kinh tế phát triển quá nóng, nhà nước có thể cắt giảm chi tiêu hoặc tăng thuế để kiểm soát lạm phát.

Ví dụ: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, chính phủ có thể giảm thuế, tăng đầu tư công để thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng.

b. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

  • Nhà nước đầu tư vào các ngành công nghiệp chủ chốt, cơ sở hạ tầng, nghiên cứu khoa học công nghệ để nâng cao năng suất lao động và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
  • Thông qua chính sách ưu đãi thuế, hỗ trợ tài chính, nhà nước khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tạo việc làm.

Ví dụ: Nhà nước đầu tư vào các khu công nghệ cao, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ để tăng năng suất lao động.

3.3. Vai trò đảm bảo công bằng xã hội

a. Phát triển hệ thống an sinh xã hội

  • Nhà nước sử dụng ngân sách để trợ cấp cho người nghèo, hỗ trợ giáo dục, y tế, bảo hiểm xã hội,… nhằm giảm bất bình đẳng trong xã hội.
  • Các chính sách như trợ cấp thất nghiệp, bảo hiểm y tế, miễn giảm học phí giúp đảm bảo cuộc sống tốt hơn cho người dân, đặc biệt là nhóm yếu thế.

Ví dụ: Chính phủ miễn giảm học phí cho học sinh nghèo, trợ cấp người khuyết tật và hỗ trợ vay vốn cho hộ gia đình khó khăn.

b. Phát triển vùng khó khăn

  • Nhà nước dành một phần ngân sách để đầu tư vào các địa phương còn nhiều hạn chế về kinh tế, giúp giảm khoảng cách phát triển giữa thành thị và nông thôn.
  • Hỗ trợ nông dân, ngư dân, đồng bào dân tộc thiểu số trong việc phát triển sản xuất, nâng cao đời sống.

Ví dụ: Chính phủ có các chương trình hỗ trợ phát triển nông nghiệp, cấp vốn cho nông dân mua máy móc sản xuất, xây dựng hệ thống thủy lợi.

3.4. Vai trò duy trì an ninh, quốc phòng và trật tự xã hội

  • ngân sách nhà nước đảm bảo nguồn lực tài chính cho quân đội, công an, cơ quan hành pháp hoạt động để bảo vệ chủ quyền, duy trì trật tự và an toàn xã hội.
  • Đầu tư vào hệ thống pháp luật, tư pháp nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân và doanh nghiệp.
  • Xây dựng cơ sở hạ tầng an ninh như trụ sở công an, quân đội, hệ thống phòng thủ quốc gia.

Ví dụ: Nhà nước chi ngân sách cho quân đội để mua sắm vũ khí, huấn luyện lực lượng, đảm bảo an ninh quốc gia.

3.5. Vai trò phát triển khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường

a. Thúc đẩy nghiên cứu và đổi mới công nghệ

  • ngân sách nhà nước tài trợ cho các chương trình nghiên cứu khoa học, công nghệ mới nhằm nâng cao trình độ sản xuất và ứng dụng vào thực tế.
  • Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận công nghệ tiên tiến, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Ví dụ: Nhà nước đầu tư vào các viện nghiên cứu, trường đại học để phát triển công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, năng lượng tái tạo.

b. Bảo vệ môi trường

  • Ngân sách được sử dụng để xây dựng hệ thống xử lý rác thải, bảo vệ rừng, kiểm soát ô nhiễm không khí, nước.
  • Nhà nước hỗ trợ các dự án sử dụng năng lượng sạch, khuyến khích doanh nghiệp sản xuất theo hướng thân thiện với môi trường.

Ví dụ: Chính phủ đầu tư vào các chương trình chống biến đổi khí hậu, xây dựng hệ thống thoát nước chống ngập ở đô thị

3.6. Vai trò hợp tác và phát triển quan hệ quốc tế

  • ngân sách nhà nước đảm bảo tài chính cho các hoạt động ngoại giao, hợp tác kinh tế, thương mại với các nước khác.
  • Hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường quốc tế, ký kết hiệp định thương mại.
  • Đóng góp vào các tổ chức quốc tế, tham gia các chương trình viện trợ, cứu trợ nhân đạo.

Ví dụ: Việt Nam sử dụng ngân sách để tham gia các tổ chức như ASEAN, WTO, Liên Hợp Quốc, ký kết hiệp định thương mại với các nước để mở rộng thị trường xuất khẩu.

4. Dịch vụ viết tiểu luận uy tín, chất lượng, giá tốt

Thực hiện một bài tiểu luận đòi hỏi sinh viên cần đầu tư thời gian cùng kiến thức chuyên môn chắc chắn và nhiều kỹ năng khác. Hẳn có nhiều bạn sinh viên loay hoay ngay từ việc chọn đề tài và không biết cần triển khai bài tiểu luận sao cho hợp lý?

Để giúp các bạn sinh viên có thêm thông tin và tài liệu cần thiết để viết tiểu luận thương mại điện tử một cách hiệu quả, Luận Văn Uy Tín mang đến dịch vụ viết thuê tiểu luận – luận văn, cam kết uy tín và chất lượng.

Với nhiều năm kinh nghiệm, sở hữu đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, tận tâm, trách nhiệm, Luận Văn Uy Tín là đơn vị hàng đầu chuyên cung cấp các dịch vụ viết thuê luận văn Thạc sĩ – Đại học, tốt nghiệp, báo cáo thực tập với cam kết chất lượng, giá cả hợp lý, đúng deadline và bảo mật thông tin 100% cho khách hàng.

Nhanh tay liên hệ chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn và hỗ trợ các thông tin chi tiết một cách nhanh nhất!

Bài viết cùng chủ đề:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

DMCA.com Protection Status
0983018995
icons8-exercise-96 chat-active-icon