Các loại quy phạm pháp luật có thể phân chia thành các nhóm lớn tương ứng là các ngành luật, vậy các loại quy phạm pháp luật có mấy loại? hãy cùng LUẬN VĂN UY TÍN tìm hiểu bài viết dưới đây nhé.
Hiện nay, LUẬN VĂN UY TÍN ngoài cung cấp dịch vụ Viết thuê luận văn Thạc sĩ – Đại học thì chúng tôi còn cung cấp thêm dịch vụ Dịch Vụ Viết Thuê Báo Cáo Thực Tập. Nếu bạn chưa chọn được đề tài hoặc gặp khó khăn trong quá trình thực hiện, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline/Zalo: 0983.018.995 để được hỗ trợ một cách nhanh nhất.
1. Quy phạm pháp luật là gì?
Là những quy tắc, chuẩn mực mang tính bắt buộc chung phải thi hành hay thực hiện đối với tất cả tổ chức, cá nhân có liên quan, và được ban hành hoặc thừa nhận bởi các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Nguồn: https://vi.wikipedia.org/)
2. Các loại quy phạm pháp luật
Dựa trên đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh pháp luật, các loại quy phạm pháp luật có thể được phân thành các ngành luật lớn như: quy phạm pháp luật hành chính, quy phạm pháp luật dân sự, quy phạm pháp luật hình sự,…
Phụ thuộc vào hình thức mệnh lệnh trong phần quy định của quy phạm pháp luật, có thể được phân thành quy phạm pháp luật dứt khoát, quy phạm pháp luật không dứt khoát và quy phạm pháp luật hướng dẫn.
- Quy phạm pháp luật dứt khoát là những quy phạm mà phần quy định chỉ đưa ra một cách xử sự rõ ràng, chặt chẽ.
- Quy phạm pháp luật không dứt khoát là những quy phạm mà phần quy định nêu ra nhiều cách xử sự và cho phép chủ thể lựa chọn một trong các cách đã nêu.
- Quy phạm pháp luật hướng dẫn là những quy phạm mà phần quy định thường đưa ra những lời khuyên, hướng dẫn các chủ thể tự giải quyết một số công việc nhất định.
Phụ thuộc vào cách thức xử sự nêu trong phần quy định của quy phạm pháp luật, quy phạm pháp luật có thể được chia thành quy phạm pháp luật bắt buộc, quy phạm pháp luật cấm và quy phạm pháp luật cho phép.
- Quy phạm pháp luật bắt buộc có phần quy định buộc chủ thể phải thực hiện một số hành vi nhất định.
- Quy phạm pháp luật cấm có phần quy định cấm chủ thể không được thực hiện một số hành vi nhất định.
- Quy phạm pháp luật cho phép có phần quy định cho phép chủ thể tự xử sự theo những cách thức nhất định (thường là những quy định về quyền và tự do của các chủ thể pháp luật).
Dựa trên nội dung và tác dụng, quy phạm pháp luật có thể được chia thành quy phạm nội dung và quy phạm hình thức (thủ tục).
- Quy phạm pháp luật nội dung là những quy phạm xác định các quyền, nghĩa vụ hay trách nhiệm của các chủ thể pháp luật.
- Quy phạm pháp luật hình thức (thủ tục) là những quy phạm xác định trình tự, thủ tục để các chủ thể thực hiện các quyền, nghĩa vụ pháp lý của mình hoặc tiến hành áp dụng pháp luật để giải quyết các vụ việc trong thực tế.
Căn cứ vào tính chất của lĩnh vực quan hệ xã hội mà pháp luật điều chỉnh (chủ thể và lợi ích mà pháp luật bảo vệ), quy phạm pháp luật có thể được chia thành quy phạm pháp luật công pháp và quy phạm pháp luật tư pháp.
- Quy phạm pháp luật công pháp là những quy phạm điều chỉnh các quan hệ xã hội giữa các cơ quan nhà nước với nhau và giữa cơ quan nhà nước với tư nhân, liên quan đến lợi ích chung của nhà nước và xã hội.
- Quy phạm pháp luật tư pháp là những quy phạm điều chỉnh các quan hệ xã hội giữa các tư nhân với nhau, liên quan đến lợi ích riêng tư của tư nhân.
3. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
Cấu trúc của quy phạm pháp luật bao gồm ba thành phần chính: giả định, quy định và chế tài.
3.1. Giả định
- Phần giả định có nhiệm vụ xác định các điều kiện, hoàn cảnh hoặc tình huống cụ thể mà quy phạm pháp luật được áp dụng. Đây là phần miêu tả khi nào và trong hoàn cảnh nào thì quy định của pháp luật sẽ có hiệu lực.
- Ví dụ: “Trong trường hợp hợp đồng bị vô hiệu…” (Điều kiện áp dụng quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng vô hiệu).
3.2. Quy định
- Phần quy định là nội dung chính của quy phạm pháp luật, xác định các quyền và nghĩa vụ cụ thể của các bên liên quan. Đây là phần chỉ rõ hành vi nào được phép, cấm hoặc yêu cầu phải thực hiện.
- Ví dụ: “Người thuê nhà có trách nhiệm thanh toán tiền thuê đúng hạn…” (Quy định về trách nhiệm thanh toán tiền thuê nhà của người thuê).
3.3. Chế tài
- Phần chế tài mô tả các biện pháp xử lý khi vi phạm quy phạm pháp luật. Đây là phần xác định hậu quả pháp lý hoặc hình phạt áp dụng cho hành vi vi phạm.
- Ví dụ: “Người vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu đồng…” (Chế tài áp dụng đối với hành vi vi phạm quy định cụ thể).
4. Ví dụ các loại quy phạm pháp luật
Dựa vào phân loại các loại quy phạm pháp luật ở trên thì LUẬN VĂN UY TÍN còn cung cấp thêm các ví dụ ở dưới đây để bạn tham khảo.
4.1. Quy phạm pháp luật dân sự
Ví dụ: Hợp đồng mua bán tài sản
- Quy định: Điều 430 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về hợp đồng mua bán tài sản, theo đó, hợp đồng mua bán tài sản phải có các yếu tố cơ bản như: tên, địa chỉ của các bên; mô tả rõ ràng tài sản mua bán; giá cả và phương thức thanh toán.
- Ví dụ cụ thể: Bạn muốn mua một chiếc ô tô cũ từ một cá nhân. Theo quy định, hợp đồng mua bán ô tô phải được lập thành văn bản và phải ghi rõ các thông tin sau:
- Thông tin bên bán và bên mua: Tên, địa chỉ, số CMND/CCCD của người bán và người mua
- Thông tin về tài sản: Mô tả chi tiết chiếc ô tô (hãng, model, năm sản xuất, biển số xe)
- Giá cả và phương thức thanh toán: Số tiền mua bán là 300 triệu đồng, thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Cam kết và điều khoản khác: Cam kết không có tranh chấp về quyền sở hữu và phương thức giao nhận xe
4.2. Quy phạm pháp luật hình sự
Ví dụ: Tội cướp tài sản
- Quy định: Điều 123 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định về tội cướp tài sản. Theo đó, hành vi cướp tài sản được định nghĩa là sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực để chiếm đoạt tài sản của người khác.
- Ví dụ cụ thể:
- Hành vi: Một nhóm người xông vào một cửa hàng, sử dụng dao đe dọa nhân viên và khách hàng để cướp tiền mặt và hàng hóa trị giá 30 triệu đồng
- Hình phạt: Theo Điều 123, nhóm người này có thể bị xử phạt tù từ 7 năm đến tù chung thân, tùy theo mức độ nghiêm trọng của hành vi và các tình tiết tăng nặng như tái phạm, gây thương tích cho nạn nhân, hoặc tổn thất lớn
4.3. Quy phạm pháp luật hành chính
Ví dụ: Quản lý thuế
- Quy định: Điều 10 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định về nghĩa vụ kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân. Cụ thể, các tổ chức và cá nhân phải kê khai thuế đúng hạn và chính xác theo quy định của pháp luật.
- Ví dụ cụ thể:
- Hành vi: Một công ty sản xuất có nghĩa vụ kê khai thuế giá trị gia tăng (VAT) hàng tháng. Công ty phải nộp tờ khai thuế cùng với chứng từ liên quan đến số thuế đầu vào và đầu ra
- Thực hiện: Công ty này cần chuẩn bị báo cáo tài chính hàng tháng và gửi tờ khai thuế cho cơ quan thuế, đồng thời nộp số thuế phải nộp đúng hạn. Nếu công ty không kê khai hoặc kê khai sai sót, có thể bị xử phạt theo quy định
Xem thêm bài viết: Đặc điểm của pháp luật
Trên đây là chủ đề Các loại quy phạm pháp luật là gì? và lấy 1 số ví dụ minh họa. Hy vọng rằng đây sẽ là những thông tin hữu ích giúp cho bạn. Ngoài ra LUẬN VĂN UY TÍN là đơn vị cung cấp các Dịch Vụ Viết Luận Văn Thạc Sĩ – Đại Học với đội ngũ giáo viên và chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết sẽ cung cấp cho bạn những bài tốt nghiệp, báo cáo thực tập, luận văn với cam kết chất lượng, giá cả hợp lý, đúng deadline và bảo mật thông tin 100% cho khách hàng.
Để được tư vấn các dịch vụ nhanh nhất mời bạn liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây:
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: 422 Đường Quang Trung Hà Đông Hà Nội
Đường dây nóng/Zalo: 0983.018.995
Email: hotrovietbaocao24h@gmail.com
Trang web: www.luanvanuytin.com
Fan page: Luận Văn Uy Tín
- Tổng hợp 10 mẫu kết luận báo cáo thực tập kế toán chi tiết hay nhất & hướng dẫn cách viết chuẩn nhất 2024
- Quản lý vật tư y tế tại bệnh viện, chi tiết toàn bộ thông tin & quy định năm 2024
- Môi trường marketing vi mô là gì? Các yếu tố thuộc môi trường Marketing vi mô 2024
- 15 Mẫu lời cảm ơn báo cáo thực tập hay nhất 2024
- 10 mẫu lời mở đầu ngành luật chọn lọc + Tải miễn phí 2024